Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
chothuochapulico.io.vnchothuochapulico.io.vn
  • Home
  • Sản phẩm
    • Boni Smok
    • BoniGut
    • BoniDetox
  • Đăng nhập
  • Giỏ hàng / 0 ₫ 0
    • Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

  • 0

    Giỏ hàng

    Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Trang chủ / Thuốc Hạ Huyết Áp

Bifril 30

Danh mục: Thuốc Hạ Huyết Áp
  • Mô tả
  • Đánh giá (0)

Thuốc Bifril 30 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa, đột quỵ tim (nhồi máu cơ tim cấp). Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bifril 30

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên có chứa

  • Zofenopril calcium 30 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên gồm lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, natri croscarmellosio, magnesium stearat, colloidal anhydrous silica, Hypromellose, titanium dioxid (E171), Macrogol 400, và macrogol 6000.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Bifril 30

2.1 Tác dụng của thuốc Bifril 30

Zofenopril được sử dụng như một chất bảo vệ tim mạch và chống tăng huyết áp. Nó là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), mã ATC: C09AA15.

2.1.1 Dược lực học

Hiệu quả điều trị của Bifril trên bệnh nhân tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp có thể là kết quả chính của việc ức chế hệ thống renin-angiotensin aldosteron trong huyết tương. Tác động ức chế men chuyển dạng angiotensin (Ki 0.4 nM trên phổi thỏ khi sử dụng muối Arginin của zofenoprilat) làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, làm giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron.

Sự ức chế men chuyển dạng angiotensin làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và trong tuần hoàn, làm giãn mạch ngoại vi thông qua quá trình hoạt hóa hệ prostaglandin. Cơ chế này cũng có thể liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của zofenopril Canxi và có thể là nguyên nhân của một số phản ứng bất lợi.

Trên bệnh nhân tăng huyết áp, sử dụng thuốc Bifril làm giảm cả huyết áp tư thế nằm và tư thế đứng với cùng một mức độ, mà không có hiện tượng tăng nhịp tim bù trừ.

Việc ngừng thuốc đột ngột không có mối tương quan với sự tăng huyết áp đột ngột.[1]

Ngoài ra, sự hiện diện của một nhóm sulfhydryl trong cấu trúc của thuốc tạo ra các đặc tính chống oxy hóa và chống thiếu máu cục bộ cao của zofenopril liên quan đến việc kích hoạt hệ thống H2S, dẫn đến tác dụng bảo vệ tim mạch.[2].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Nhanh, gần như 100% qua đường uống, chuyển hóa thành zofenoprilat.

Phân bố: 88% gắn vào protein huyết tương.

Chuyển hóa: 76% trong nước tiểu, thời gian bán thải của zofenoprilat là 5,5 giờ.

Thải trừ: Thuốc thải trừ qua gan và thận.

2.2 Chỉ định của thuốc Bifril 30

Thuốc Bifril 30 được chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Tăng huyết áp mức độ nhẹ hoặc trung bình.
  • Nhồi máu cơ tim cấp, khởi phát trong vòng 24 giờ, có suy tim hoặc không, huyết động ổn định và chưa được sử dụng thuốc tan cục máu đông.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Bifril 30

3.1 Liều dùng 

Tăng huyết áp: Điều chỉnh liều dựa theo chỉ số huyết áp lâm sàng thực tế đo được, xem xét tăng liều sau mỗi 4 tuần.

Bệnh nhân không mất dịch, muối:

  • Liều khởi đầu: 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày, điều chỉnh tăng dần.
  • Liều tối đa 2 viên/ngày chia 1-2 lần.

Bệnh nhân mất dịch, muối:

  • Khắc phục tình trạng mất muối, nước trước, ngừng phác đồ lợi tiểu 2-3 ngày, bắt đầu với liều 1/2 viên/ngày. (Nếu không chỉ dùng liều 7,5 mg/ngày).

Bệnh nhân suy thận và thẩm tách:

  • Độ thanh thải creatinin > 45 ml/phút: Dùng như bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin
  • Bệnh nhân đang trong quá trình thẩm tách: Dùng liều bằng 1/4 liều thông thường.

Người cao tuổi:

  • Người cao tuổi có độ thanh thải creatinin bình thường: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Người cao tuổi có độ thanh thải creatinin

Bệnh nhân suy gan: 

  • Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình: Dùng liều bằng 1/2 liều thông thường.
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Không sử dụng thuốc Bifril.
Nhồi máu cơ tim: Dùng trong vòng 24 giờ sau khi có triệu chứng và dùng kéo dài trong 6 tuần.
  • Ngày 1 và 2: 7,5 mg mỗi 12 giờ (1/2 viên/ngày).
  • Ngày 3 và 4: 15 mg mỗi 12 giờ (1 viên/ngày).
  • Ngày thứ 5 trở đi: 30 mg mỗi 12 giờ (2 viên/ngày).

3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

  • Thuốc Bifril 30 dùng theo đường uống, có thể uống trong hay sau bữa ăn.
  • Bệnh nhân sử dụng dưới chỉ định và theo dõi của bác sĩ, điều chỉnh theo lâm sàng mỗi người

4 Chống chỉ định

Thuốc Bifril 30 chống chỉ định cho những đối tượng sau:

  • Không sử dụng thuốc cho những người đã từng có tiền sử quá mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần dược chất và tá dược có trong thuốc.
  • Không dùng cho người suy gan nặng.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân có phù mạch não do di truyền hay nguyên phát, bệnh nhân có tiền sử phù mạch não liên quan đến thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ có thai trong tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3.
  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch cả 2 bên thận hay hẹp 1 bên nhưng chỉ còn 1 bên thận.
  • Chống chỉ định dùng thuốc với những thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hay suy thận.

5 Tác dụng phụ

Không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ khi dùng thuốc Bifril 30 dù các tác dụng phụ này không phải ai cũng gặp và hầu hết tác dụng phụ này đều có khả năng hồi phục sau khi ngừng thuốc:

  • Tác dụng phụ phổ biến: buồn nôn/nôn, mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt…
  • Tác dụng phụ ít phổ biến hơn: co rút cơ, ban đỏ trên da, mệt mỏi toàn thân…
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: sưng và ngứa, bị nhanh, ở họng, mặt, có thể khó thở, hạ huyết áp mạnh, rối loạn nhịp tim, đau ngực, phù ngoại vi, đau, co thắt cơ, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm xoang, vàng da, thiếu máu, tắc ruột, tăng men gan…

6 Tương tác

Thuốc Bifril 30 có khả năng tương tác với những thuốc sau, cần thông báo cho bác sĩ:

  • Thuốc tăng Kali máu.
  • Thuốc gây mê.
  • Thuốc an thần.
  • Lithi.
  • Nitroglycerin, các thuốc nitrat khác trị đau thắt ngực.
  • Thuốc gây độc tế bào.
  • Cyclosporin, các thuốc ức chế miễn dịch.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Thuốc chống rối loạn tâm thần.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Thuốc kháng acid bao gồm cimetidin.
  • Allopurinol.
  • Insulin, thuốc uống trị đái tháo đường.
  • Corticosteroids.
  • Procainamid.
  • NSAIDs.
  • Thuốc tương tự hệ giao cảm.
  • Rượu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi có chỉ định tuyệt đối. 
  • Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang thực hiện thẩm tách, vừa ghép thận hay có bệnh lý về gan, thận, đang lọc máu để loại LDL, hẹp van tim,…
  • Sau khi dùng liều đầu, huyết áp của bạn có thể hạ rất thấp, thông báo ngay với bác sĩ khi gặp tình trạng này.
  • Khi đang dùng Bifril 30 mà phải thực hiện phẫu thuật, thông báo cho bác sĩ điều trị

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Thuốc không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và chống chỉ định với phụ nữ sau 3 tháng mang thai
  • Thời kỳ cho con bú : Không được khuyến cáo khi đang cho con bú

7.3 Ảnh hưởng đến vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi vì vậy không nên điều kiển xe hay vận hành máy móc nếu bạn gặp dấu hiệu này.

7.4 Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. 
  • Để xa tầm tay trẻ em

8 Các loại thuốc Bifril

Trên thị trường hiện nay, ngoài thuốc Bifril 30 chứa 30 mg Zofenopril calcium thì còn có thuốc Bifril 15 chứa 15 mg Zofenopril calcium. Hai sản phẩm chỉ khác nhau về hàm lượng giúp bệnh nhân có sự lựa chọn phù hợp hơn với liều dùng hàng ngày của mình.  

9 Sản phẩm thuốc thay thế

Thuốc Bifril 30 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, khi không thể tìm được loại thuốc này, bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể, hoặc tham khảo những thuốc sau: 

  • COPERIL PLUS là sản phẩm của công ty cổ phần Dược Hậu Giang, chứa thành phần Perindopril erbumin hàm lượng 4mg và Indapamid hàm lượng 1,25mg dưới dạng viên nén. Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi đơn trị không kiểm soát được.
  • IRBEPRO 150 là thuốc do Công ty Cổ phần BV Pharma sản xuất. Thuốc có chứa irbesartan 150mg dạng bào chế viên nén được chỉ định để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường hay để điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.

10 Nhà sản xuất

SĐK: VN3-34-18

Nhà sản xuất: A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên

11 Thuốc Bifril 30 giá bao nhiêu?

Thuốc Bifril 30 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Bifril 30 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Bifril 30 mua ở đâu?

Thuốc Bifril 30 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất tại Italy, trên dây chuyền hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP, dạng viên nén bao phim được chia thành từng vỉ nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng và mang bên ngoài khi phải ra ngoài.
  • Tác động tích cực của zofenopril đối với kết quả lâm sàng đã được chương trình SMILE ghi nhận rộng rãi, bao gồm một số thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân mắc các tình trạng thiếu máu cơ tim khác nhau được điều trị bằng zofenopril: kết quả của chương trình SMILE, chứng minh lợi ích của zofenopril so với giả dược và các thuốc khác[3].
  • So với Ramipril, zofenopril làm giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân suy tim, đặc biệt ở nam giới, và ở những đối tượng trên 76 tuổi hoặc có phân suất tống máu thấp hơn 54%. Những kết quả này ủng hộ việc sử dụng zofenopril sớm ngay sau nhồi máu cơ tim, ngay cả khi có bệnh đi kèm và duy trì theo thời gian để giảm nguy cơ suy tim.[4].

14 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, buồn nôn/nôn và một số tác dụng phụ khác.
  • Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai

Tổng 15 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bifril 30” Hủy

Sản phẩm tương tự

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agifuros 40mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Amloda 5mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agicardi 5mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agidopa 250mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agilosart 50

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

A.T Bisoprolol 2.5mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Amlessa 8mg/5mg Tablets

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Adalat Crono 30mg

Máy trợ thính CAMITA áp dụng công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản, mang đến âm thanh rõ ràng, tự nhiên 

Về chúng tôi

Giới Thiệu
Liên Hệ
Chính Sách Bảo Mật
Chính Sách Cookie
Cách Chúng Tôi Xuất Bản Nội Dung

Hỗ trợ khách hàng

Chính Sách Bán Hàng
Chính Sách Bảo Hành
Chính Sách Bảo Hành
Chính Sách Đổi Trả
Chính Sách Vận Chuyển
Câu Hỏi Thường Gặp

Kết nối với chúng tôi

Phương Thức Thanh Toán

  • Home
  • Sản phẩm
    • Boni Smok
    • BoniGut
    • BoniDetox
  • Đăng nhập
  • Newsletter

Đăng nhập

Quên mật khẩu?