Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
chothuochapulico.io.vnchothuochapulico.io.vn
  • Home
  • Sản phẩm
    • Boni Smok
    • BoniGut
    • BoniDetox
  • Đăng nhập
  • Giỏ hàng / 0 ₫ 0
    • Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

  • 0

    Giỏ hàng

    Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Trang chủ / Thuốc Khác

Buspirone Mylan 10mg

Danh mục: Thuốc Khác
  • Mô tả
  • Đánh giá (0)

1 Thành phần

Trong mỗi viên nén thuốc Buspirone Mylan 10mg có chứa các thành phần sau:

  • Buspirone hydrochloride…………………….…10mg
  • Lactose và các tá dược khác………………….vừa đủ 1 viên.

Thuốc Buspirone Mylan 10mg kiểm soát ngắn hạn chứng rối loạn lo âu, giảm bớt các triệu chứng lo âu

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Buspirone 10mg

Buspirone hydrochloride dạng viên nén được sử dụng trong việc kiểm soát ngắn hạn chứng rối loạn lo âu nói chung, đồng thời giúp giảm bớt các biểu hiện lo âu, kể cả khi có hoặc không đi kèm với triệu chứng trầm cảm.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Buspirone Mylan

3.1 Liều dùng

Liều buspirone cần điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân:

  • Người lớn: Bắt đầu với 5 mg, hai đến ba lần/ngày. Tăng dần liều 5mg mỗi 2-3 ngày, tối đa 60 mg/ngày, chia thành nhiều lần uống.
  • Người cao tuổi: Không cần thay đổi liều theo tuổi hoặc giới tính.
  • Trẻ em: Hiệu quả điều trị lo âu chưa được xác định, không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
  • Suy thận: Cần thận trọng và giảm liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (thanh thải creatinine 20–49 ml/phút/1,72m²).
  • Suy gan: Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân xơ gan để giảm nguy cơ tác dụng phụ.

3.2 Cách dùng

Buspirone được dùng đường uống. Uống vào cùng thời điểm mỗi ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn. Uống với nước, không nhai viên.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào trong thành phần.

Suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.

Ngộ độc cấp tính với rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau hoặc thuốc chống loạn thần.

Bệnh nhân có tiền sử động kinh.

5 Tác dụng phụ

5.1 Rất phổ biến

Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi.

5.2 Phổ biến

Lo âu, mất ngủ, rối loạn chú ý, trầm cảm, trạng thái hoang mang, rối loạn giấc ngủ, tức giận, hưng phấn.

Tê bì/cảm giác mất cảm giác, bất thường điều phối, rối loạn điều phối, run.

Mờ mắt

Ù tai.

Nhịp tim nhanh, đau ngực, hồi hộp.

Nghẹt mũi, tắc mũi, đau họng, đau họng hầu họng.

Buồn nôn, đau bụng, miệng khô, tiêu chảy, táo bón, nôn mửa.

Đổ mồ hôi lạnh, phát ban.

Mệt mỏi/yếu đuối.

5.3 Rất hiếm

Rối loạn tâm thần, ảo giác, mất nhân dạng, labil cảm xúc.

Hội chứng serotonin, co giật, rối loạn ngoại tháp, cứng khớp, loạn động, rối loạn trương lực cơ, ngất xỉu, mất trí nhớ, loạng choạng, bệnh Parkinson, lo âu, hội chứng chân không yên, bồn chồn.

Bí tiểu

Tiết sữa không bình thường. [1]

6 Tương tác

Thuốc dùng cùng Tương tác xảy ra
Inhibitor MAO Tăng huyết áp, không nên sử dụng đồng thời với buspirone.
Erythromycin Tăng nồng độ buspirone trong huyết tương (Cmax tăng gấp 5 lần, AUC tăng gấp 6 lần). Cần điều chỉnh liều buspirone.
Itraconazole Tăng nồng độ buspirone (Cmax tăng gấp 13 lần, AUC tăng gấp 19 lần). Cần giảm liều buspirone.
Diltiazem Tăng nồng độ buspirone trong huyết tương (Cmax tăng gấp 5,3 lần, AUC tăng gấp 4 lần), có thể tăng tác dụng và độc tính của buspirone. Cần điều chỉnh liều.
Verapamil Tăng nồng độ buspirone trong huyết tương (Cmax và AUC tăng gấp 3,4 lần). Cần điều chỉnh liều dựa trên phản ứng lâm sàng.
Rifampicin Giảm nồng độ buspirone trong huyết tương (Cmax giảm 84%, AUC giảm 90%), giảm tác dụng dược lý của buspirone.
Thuốc chống trầm cảm Không tương tác với amitriptyline, nhưng cần tránh kết hợp với MAO inhibitors (tăng huyết áp).
SSRI Có thể xảy ra co giật ở một số bệnh nhân.
Cytochrome P450 3A4 Buspirone chuyển hóa qua CYP3A4, cần thận trọng với các chất ức chế mạnh như Nefazodone, Erythromycin, Itraconazole, Verapamil. Cần điều chỉnh liều theo phản ứng lâm sàng.
Nefazodone Tăng nồng độ buspirone (Cmax tăng gấp 20 lần, AUC tăng gấp 50 lần). Điều chỉnh liều dựa trên phản ứng lâm sàng.
Nước ép bưởi Tăng nồng độ buspirone trong huyết tương (Cmax tăng gấp 4,3 lần, AUC tăng gấp 9,2 lần). Khuyến cáo tránh uống nước ép Bưởi.
Fluvoxamine Làm tăng nồng độ buspirone trong huyết tương (gấp đôi).
Trazodone Tăng ALT gấp 3-6 lần ở một số bệnh nhân.
Cimetidine Tăng nhẹ nồng độ metabolite 1-(2-pyrimidinyl)-piperazine của buspirone.
Diazepam Tăng nhẹ mức độ nordiazepam (~15%) khi sử dụng chung với buspirone.
Haloperidol Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của haloperidol.
Digoxin Buspirone có thể thay thế các thuốc ít gắn kết protein như digoxin, nhưng ý nghĩa lâm sàng chưa rõ

Có báo cáo về việc tăng thời gian prothrombin sau khi thêm buspirone vào chế độ điều trị chứa warfarin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không sử dụng buspirone đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) vì có thể gây tăng huyết áp.

Cần thận trọng khi sử dụng buspirone cho bệnh nhân có:

Glaucoma góc hẹp cấp tính.

Bệnh nhược cơ.

Biểu hiện lệ thuộc thuốc.

Người có tiền sử suy gan hoặc thận.

Tránh rượu, mặc dù buspirone không làm tăng tác dụng của rượu.

Buspirone không nên sử dụng đơn độc để điều trị trầm cảm vì có thể làm mờ các triệu chứng của bệnh.

Chưa xác định hiệu quả lâu dài của buspirone ở trẻ em dưới 18 tuổi, không khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Buspirone không ngừng được hội chứng cai thuốc khi ngừng dùng thuốc an thần/thuốc ngủ. Cần giảm dần các thuốc này trước khi bắt đầu điều trị với buspirone.

Buspirone không có khả năng lạm dụng hoặc lệ thuộc, nhưng có thể gây mất ngủ, lo âu, kích động khi ngừng thuốc.

Vì cơ chế tác dụng chưa rõ, không thể dự đoán độc tính lâu dài của buspirone đối với hệ thần kinh hoặc các cơ quan khác.

Sản phẩm chứa lactose, không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc thiếu lactase. Sản phẩm có ít hơn 1 mmol natri (23 mg) mỗi viên, gần như “không có natri”.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ mang thai

Chưa có đủ dữ liệu về tác động của buspirone đối với phụ nữ mang thai. Tốt nhất nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ. Tác động của thuốc đối với chuyển dạ và sinh nở chưa được biết rõ.

7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú

Không rõ liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và tác dụng điều trị cho mẹ.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Buspirone có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc do tác dụng buồn ngủ hoặc chóng mặt. 

Bệnh nhân cần được thông báo về các nguy cơ này và không lái xe cho đến khi biết thuốc ảnh hưởng như thế nào. 

Lái xe khi dùng thuốc có thể vi phạm pháp luật, trừ khi thuốc được kê theo chỉ dẫn và không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe an toàn.

7.4 Xử trí khi quá liều

7.4.1 Triệu chứng

Liều tối đa dung nạp của buspirone là 375 mg/ngày. Khi gần đạt liều tối đa, triệu chứng thường gặp gồm buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, bồn chồn, và khó chịu dạ dày. Nhịp tim chậm, huyết áp thấp và co giật hiếm khi xảy ra.

7.4.2 Xử trí

Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Cân nhắc sử dụng Than hoạt tính nếu bệnh nhân đã uống thuốc trong vòng 1 giờ và không quá buồn ngủ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và buspirone không thể loại bỏ qua lọc máu. Cần làm sạch dạ dày càng nhanh càng tốt.

7.5 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C

8 Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

Buspirone là thuốc thuộc nhóm azapirone, chủ yếu dùng để giảm lo âu mà không có tác dụng an thần hay giãn cơ. Cơ chế tác dụng của thuốc vẫn chưa được giải thích hoàn toàn, nhưng được cho là có liên quan đến thụ thể serotonin (5-HT). Buspirone hoạt động như một chất chủ vận của thụ thể trước synap và một phần của thụ thể phân nhóm 5-HT 1A sau synap, tạo ra tác dụng giảm lo âu. Thuốc cũng có tác dụng đối kháng GABA nhưng không tương tác trực tiếp với thụ thể GABA. Thời gian bắt đầu tác dụng có thể từ 1-3 tuần, và chưa có bằng chứng về sự phụ thuộc thuốc.

9 Dược động học

9.1 Hấp thu

Buspirone hydrochloride được hấp thu nhanh chóng qua Đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa tiền hệ thống rộng rãi (sự sẵn có sinh học 4%). Mức độ cao nhất trong huyết tương xuất hiện sau 60 phút, dao động từ 30-150 phút. Việc uống thuốc cùng thức ăn làm chậm hấp thu một chút, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng. Khả dụng sinh học thấp do quá trình chuyển hóa lần đầu.

9.2 Phân bố

Mức ổn định trong huyết tương đạt được sau 3-5 ngày sử dụng thuốc liên tiếp, với khoảng 95% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Ở trẻ em, mức Cmax và AUC của chất chuyển hóa hoạt tính 1-PP gấp khoảng hai lần so với người lớn.

9.3 Chuyển hoá

Buspirone được chuyển hóa chủ yếu tại gan nhờ cytochrome P450 3A4 thành hai chất chuyển hóa chính: 1-(2-pyrimidinyl)-piperazine và 5-hydroxybuspirone. 1-(2-pyrimidinyl)-piperazine có hoạt tính dược lý nhưng chỉ khoảng 20% tác dụng của buspirone, chưa rõ liệu nó có ảnh hưởng đến tác dụng giảm lo âu tổng thể.

9.4 Thải trừ

Thời gian bán thải của buspirone trong huyết tương là 2-3 giờ (dao động 1.5-7 giờ). Quá trình thải trừ diễn ra chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa qua nước tiểu và phân trong vòng 24 giờ.

10 Thuốc Buspirone giá bao nhiêu?

Hiện tại, thuốc Buspirone Mylan có sẵn tại nhà thuốc trực tuyến Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá sản phẩm có thể được cập nhật trên đầu trang. Để biết thêm chi tiết về giá cả và các chương trình khuyến mãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ qua hotline hoặc gửi tin nhắn qua Zalo, Facebook.

11 Thuốc Buspirone Mylan 10mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang theo đơn thuốc có kê thuốc Buspirone Mylan 10mg để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc bạn cũng có thể liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Buspirone là một chất giảm lo âu thường được sử dụng để điều trị ngắn hạn lo âu lan tỏa và là phương pháp điều trị thứ hai đối với trầm cảm. [2]
  • Dạng viên nén giúp tiện lợi trong quá trình sử dụng.

13 Nhược điểm

  • Mặc dù không gây nghiện hay lệ thuộc, Buspirone có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ hoặc rối loạn giấc ngủ, điều này có thể gây khó chịu cho người sử dụng trong thời gian đầu.

Tổng 10 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng Buspirone Hydrochloride 10 mg Tablets của Electronic Medicines Compendium (EMC), tại đây
  2. ^ Chuyên gia Drugbank.online, Buspirone, Drugbank.online. Truy cập ngày 17 tháng 01 năm 2025.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Buspirone Mylan 10mg” Hủy

Sản phẩm tương tự

Quick View

Thuốc Khác

DHC Liver Essence + Ornithine 30 ngày

0 ₫
Quick View

Thuốc Khác

Bình Hãn Khang

120.000 ₫
Quick View

Thuốc Khác

Etobat 10ml

50.000 ₫
Quick View

Thuốc Khác

Bảo Nhĩ Vương

225.000 ₫
Quick View

Thuốc Khác

Natri bicarbonat 500mg Bidiphar

0 ₫
Quick View

Thuốc Khác

Ích Nhĩ Đan – Hose

110.000 ₫
Quick View

Thuốc Khác

Notexon Tab.

Quick View

Thuốc Khác

Thuốc hỗ trợ cắt cơn cai nghiện ma túy Bông Sen

Máy trợ thính CAMITA áp dụng công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản, mang đến âm thanh rõ ràng, tự nhiên 

Về chúng tôi

Giới Thiệu
Liên Hệ
Chính Sách Bảo Mật
Chính Sách Cookie
Cách Chúng Tôi Xuất Bản Nội Dung

Hỗ trợ khách hàng

Chính Sách Bán Hàng
Chính Sách Bảo Hành
Chính Sách Bảo Hành
Chính Sách Đổi Trả
Chính Sách Vận Chuyển
Câu Hỏi Thường Gặp

Kết nối với chúng tôi

Phương Thức Thanh Toán

  • Home
  • Sản phẩm
    • Boni Smok
    • BoniGut
    • BoniDetox
  • Đăng nhập
  • Newsletter

Đăng nhập

Quên mật khẩu?